Nếu bạn muốn học tốt tiếng anh, thì bước đầu tiên hãy luyện tập cách đặt câu hỏi trong tiếng anh, học cách nghĩ và tò mò về mọi thứ xung quanh như một đứa trẻ bằng tiếng anh.
Thay vì nghĩ: Làm sao tôi có thể học Tiếng Anh từ âm nhạc? Hãy tập nghĩ thành “How can I learn English from music?”. Hoặc Tại sao câu đó lại sử dụng thì hiện tại đơn thay vì hiện tại tiếp diễn? Hãy tập nghĩ thành “Why did that sentence use present simple instead of present continuous?
Phương pháp này chắc chắn sẽ giúp bạn cải thiện kĩ năng nói và ngữ pháp tiếng anh lên rất nhiều.
Tuy nhiên, để đặt câu hỏi đúng trong tiếng anh thì không phải là điều dễ dàng cho nhiều bạn mới bắt đầu học hoặc bị mất gốc tiếng anh. Do vậy, bài viết sẽ như một quyển sổ tay hướng dẫn hoàn chỉnh giúp các bạn nắm vững các kiến thức cơ bản khi bắt đầu học cách đặt câu hỏi trong tiếng anh.
Những điều cần biết trước khi đặt câu hỏi trong tiếng anh
Các loại câu hỏi trong tiếng anh
Trong tiếng anh nhìn chung có 3 loại câu cơ bản: Câu thông tin (Statement), Câu mệnh lệnh (Commands), Câu hỏi (Question)
Câu thông tin (Statement): Là các câu nêu ra các thông tin đã biết
- I like dogs – Tôi thích chó
- I live in Viet Nam – Tôi sống ở Việt Nam
- Cows have four legs – Bò có 4 chân
Câu mệnh lệnh (Commands): Là câu yêu cầu người nghe phải thực hiện một hành động nào đó
- Be quiet! – Im lặng!
- Please open the window! – Vui lòng mở cửa sổ!
- Put on clothes! – Thử quần áo đi!
Câu hỏi (Questions): Là những câu sử dụng khi muốn tìm hiểu thông tin. Có 3 loại câu hỏi trong tiếng anh:
- (1) Câu hỏi (Yes/No) Có/ Không
- (2) Câu hỏi có từ để hỏi “Wh- Question“
- (3) Câu hỏi đuôi (Tag Question)
Các ngữ pháp cần biết để đặt câu hỏi trong tiếng anh
Động từ (Verbs)
Động từ là một từ chỉ hành động. Nó là phần quan trọng nhất trong câu, vì nó cho biết điều gì đang xảy ra.
Có 2 loại động từ: Động từ chính (Main Verbs) và Động từ phụ hay trợ động từ (Auxiliary Verbs)
- Động từ chính (Main Verbs): Là động từ chỉ hành động chính trong câu. Ví dụ: I eat a salad, thì “eat – ăn” là động từ chính.
- Động từ phụ (Auxiliary Verbs): Hay còn gọi là trợ động từ, là những động từ phụ sử dụng cùng động từ chính. Thường ở một số dạng như “be”, “have” hoặc đôi khi có thể là động từ khuyết thiếu (modal verbs) như “will” hoặc “can”. Ví dụ: trong câu: She doesn’t eat fish, thì từ “doesn’t” là trợ động từ và “eat” là động từ chính. Một số động từ phụ hay gặp như: have, has, had, can, is, are, was, does, do, did,…
Danh từ (Nouns)
Một danh từ có thể là một người, một địa điểm, một suy nghĩ, ý kiến,…phụ thuộc vào cách dùng mà có các tên gọi khác nhau.
- Subject (Chủ ngữ): Là danh từ chủ thể thực hiện hành động. Trong câu “I eat a salad” thì “I=tôi” là người thực hiện hành động ăn.
- Object (Tân ngữ): Là danh từ chỉ đối tượng nhận hành động. Trong câu “I eat a salad” thì “a salad” là tân ngữ, nó đang bị nhận hành động ăn.
Thì – Tenses
Các “thì” chỉ ra thời điểm xảy ra hành động. Có 3 thì cơ bản là quá khứ (Past), hiện tại (Present) và tương lai (Future). Mỗi thì có thể là đơn giản (Simple), hoàn thành (Perfect) hoặc tiếp diễn (Continuous).
- Thì đơn (Simple tenses): sử dụng dạng đơn giản nhất của động từ. Ví dụ: Doctor Smith treats patients – Bác sĩ Smith điều trị cho người bệnh.
- Thì hoàn thành (Perfect tenses): Sử dụng thêm trợ động từ “have” cộng với dạng quá khứ phân từ II của động từ. Ví dụ: Doctor Smith has treated 200 patients this year – Bác sĩ Smith đã điều trị 200 bệnh nhân trong năm nay
- Thì tiếp diễn (Continuous tenses): Sử dụng dạng của động từ “to be” + động từ kết thúc bằng “V-ing”. Ví dụ: Doctor Smith is treating a patient – Bác sĩ Smith đang điều trị cho 1 bệnh nhân
3 dạng câu hỏi trong tiếng anh bạn nên biết khi đặt câu
Câu hỏi Yes/No Question – Câu hỏi trả lời có/không
Đây là dạng câu hỏi dễ hỏi và dễ trả lời nhất trong tiếng anh. Cấu trúc cơ bản cho dạng câu hỏi yes/no có dạng:
Auxiliary Verbs + Subject + Main Verbs + Object/ Information?
Động từ phụ + Chủ ngữ + Động từ chính + Tân ngữ hoặc Thông tin khác
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì hiện tại đơn
Thì hiện tại đơn sử dụng để nói về những điều luôn đúng, những điều nói chung hoặc thường xuyên xảy ra.
Ví dụ:
Trợ động từ |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Do | you | like | English? |
Does | your sister | live | in Viet Nam? |
Can | his parents | speak | English? |
- Are you ready?
- Am I okay?
- Is your mom German?
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả điều gì đó đang xảy ra ngay bây giờ. Động từ chính thêm đuôi “- Ing”.
Cấu trúc câu hỏi yes/no trong thì hiện tại tiếp diễn.
Sử dụng trợ động từ “to be” + Động từ V-ing
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Are | you | watching | the news right now? |
Is | your teacher | wearing | a tie? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã bắt đầu trong quá khứ, nhưng vẫn kéo dài hoặc liên quan đến hiện tại. Động từ chính chia ở dạng phân từ II. Công thức đặt câu hỏi yes/no trong thì hiện tại hoàn thành như sau:
Have/has + S + V-PII + O/ information?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Have | you | seen | my car keys? |
Has | she | watched | that movie yet? |
Have | we | reached | our sales goals for this year? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để nhấn mạnh hành động được xảy ra liên tục, bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang diễn ra trong hiện tại. Thường thêm “been” trước động từ chính của câu.
Cấu trúc:
Have/has + S + been + V-ing + O/Infor?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Have | you | been studying | at this university for a long time |
Has | your dog | been feeling | sick the whole day? |
Have | your parents | been living | here since they were children? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì quá khứ đơn
Sử dụng thì quá khứ đơn khi bạn muốn nói về các hành động đã hoàn thành trong quá khứ. Sử dụng trợ động từ “did” trong câu, và động từ chính ở dạng nguyên thể.
Công thức đặt câu hỏi yes/no trong thì quá khứ đơn:
Did] + S] + V + O/infor?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Did | you | say | my name? |
Did | the boss | leave | sick the whole day? |
**Chú ý: Một vài trường hợp ngoại lệ khi động từ chính của câu là dạng động từ “to be”, thì thay “did” thành dạng quá khứ “to be” ở vị trí động từ phụ hay còn gọi là trợ động từ.
Were/was + S + O/inf
- Were you ready? – Bạn đã sẵn sàng chưa?
- Was Jeremy at the group dinner last Thursday? – Có phải Jeremy ở bữa tiệc tối thứ 5 trước à?
- Were your brothers all sports fans when they were young? Anh em bạn đều thích thể thao khi họ còn trẻ à?
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì quá khứ tiếp diễn
Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn khi bạn muốn nói về hành động đã hoàn thành trong quá khứ và diễn ra trong một khoảng thời gian. Động từ phụ ở dạng “to be” và động từ chính ở dạng “V-ing”
Was/ were + S + V-ing + O/infor?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Were | you | talking | to me? |
Was | Theresa | working | yesterday at 4:00 p.m.? |
Was | I | wearing | this shirt the last time you saw me? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì quá khứ hoàn thành
Quá khứ hoàn thành là thì ít phổ biến, nó sử dụng để diễn tả một sự kiện đã xảy ra trước 1 sự kiện khác trong quá khứ. Sự kiện xảy ra trước sử dụng quá khứ hoàn thành và sự kiện xảy ra sau sử dụng thì quá khứ đơn. Thường sử dụng trợ động từ “had” + động từ phân từ II.
Had + S + V-ed + O/infor?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Had | you | been | to Canada before you moved there? |
Had | your mother | played | any other sports before she joined the softball team? |
Had | Harry Potter | used | any magic before he went to Hogwarts? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn sử dụng tương tự như thì quá khứ hoàn thành và không phổ biến. Sử dụng trợ động từ “had” và Động từ chính “been + V-ing”.
Had + S + been + V-ing+ O?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Had | you | been studying | English before you moved to Seattle? |
Had | the dog | been acting strangely | before you took him to the vet? |
Had | they | been waiting | for long before you arrived? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì tương lai đơn
Loại câu hỏi yes/no không được sử dụng phổ biến trong thì tương lai đơn. Bạn có thể sử dụng thì tương lai đơn để hỏi về các hành động ngắn trong tương lai. Động từ chính ở dạng nguyên thể
Will/shall + S + V+ O/infor?
Ví dụ:
Trợ động từ – Auxiliary Verbs |
Chủ ngữ – Subject |
Động từ chính – Main Verbs |
Tân ngữ – Object |
Will | you | call | me tomorrow? |
Will | the city government | build | a new parking lot next year? |
Will | that dog | try | to bite me? |
Cách đặt câu hỏi yes/no trong thì tương lai đơn
Thì này diễn tả một thời gian trong tương lai.
Will + S + be + V-ing + O/ Infor?
Ví dụ:
- Will you be waiting inside or at the ticket booth? – Bạn sẽ đợi ở bên trong hay chỗ quầy vé?
- Will they be arriving soon? – Họ sẽ tới sớm đúng không?
- Will she be singing when we get there? – Cô ấy sẽ hát khi họ tới đây phải không?
Dạng câu hỏi Wh- trong tiếng anh (Wh – Question)
Phần lớn câu hỏi sẽ bắt đầu với từ để hỏi bằng các chữ cái Wh-, ngoại trừ how. Chúng có thể là những câu hỏi mở và có nhiều cách trả lời khác nhau.
- What – Cái gì: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về một đồ vật hoặc một sự vật
- Which – Cái nào, cái mà: Sử dụng khi có các tùy chọn cụ thể hoặc giới hạn số lượng để chọn
- When – Khi nào: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về ngày giờ
- Where – Ở đâu: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về một nơi hoặc một địa điểm
- Who – Ai: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về một người
- Why – Tại sao: Sử dụng khi bạn muốn biết lí do cho một vấn đề gì đó
- Whom – ai: Tương tự như Who, whom sử dụng khi muốn biết đối tượng trong câu
- Whose – của ai: Sử dụng khi muốn biết cái gì đó thuộc về ai
Một vài câu hỏi có thể bắt đầu bằng “How”:
- How – Làm sao: Sử dụng khi muốn biết cách thức làm một điều gì đó
- How much – bao nhiêu: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về số lượng với các danh từ không đếm được như đường, nước, tiền,…
- How many – Bao nhiêu: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về số lượng của danh từ đếm được như người, chai nước, bàn, ghế,…
- How often – bao lâu: Sử dụng khi bạn muốn biết thông tin về tần xuất của một sự kiện
- How far – bao xa: Sử dụng khi bạn muốn biết về khoảng cách
- How long – bao lâu: Sử dụng khi bạn muốn biết về một khoảng thời gian làm điều gì đó
Các dạng sử dụng khác của How: How + tính từ (một từ mô tả) khi bạn muốn biết thông tin về mức độ hoặc số lượng của tính từ đó. Ví vụ How tall, How beautiful, How young, How old,…
**Lưu ý: Một vài trường hợp từ để hỏi có thể là một cụm từ với nhiều từ. Ví dụ với câu hỏi “Where = Ở đâu”, thì có thể thêm vào đó là cụm từ chỉ vị trí như Where in VietNam?
Cấu trúc câu hỏi Wh- trong đặt câu hỏi tiếng anh
Nếu đã nắm được cách đặt câu hỏi với Yes/No bạn rất dễ hình thành câu hỏi Wh-. Chúng ta chỉ cần thêm từ để hỏi hoặc cụm từ để hỏi vào đầu câu hỏi Yes no là được.
[WH-] + Cấu trúc câu hỏi đuôi
[WH-]+Động từ phụ +Chủ ngữ + Động từ chính + Tân ngữ hoặc thông tin khác?
Ví dụ:
- Why do you like English? – Tại sao bạn thích tiếng anh?
- Which days do you have access to a car? Những ngày nào bạn dùng ô tô?
- Where does your sister live? – Chị của bạn sống ở đâu?
**Chú ý: Đối với câu hỏi về người “Who”, chúng ta đôi khi không biết chủ thể là ai. Do đó có thể thay đổi cấu trúc câu một chút.
Ví dụ:
- Câu hỏi về đối tượng: Who does your mom love? – Mẹ yêu ai?
Your mom là chủ ngữ, chủ thể thực hiện hành động, với câu này chưa biết đối tượng của hành động. Vì vậy có thể sử dụng cấu trúc: Who + trợ động từ + S + động từ?
- Nhưng khi câu câu hỏi về chủ thể: Who loves your mom? – Ai là người yêu mẹ?
Trường hợp này, đối tượng là your mom đã biết, còn chủ thể của hành động chưa biết. Thì ta có thể loại bỏ động từ phụ và chủ thể.
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì hiện tại tiếp diễn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì hiện tại tiếp diễn.
- Who is watching the news right now? – Ai đang xem bản tin bây giờ?
- Why isn’t your teacher wearing a tie? – Tại sao giáo viên của bạn không đeo cà vạt?
- What are your parents planning to do on vacation? – Ba mẹ bạn dự định làm cái gì vào kì nghỉ?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì hiện tại hoàn thành
Thì này thường phổ biến với câu hỏi yes – no hơn. Tuy nhiên bạn cũng có thể chuyển thành câu hỏi Wh- bằng cách thêm từ để hỏi vào đầu câu hỏi có không?
- Why haven’t you seen my car keys? You were the last person to drive the car! – Tại sao bạn không nhìn thấy chìa khóa của tôi, bạn là người cuối cùng rời khỏi xe?
- How many times has she watched the movie? – Cô ấy đã xem bộ phim này bao nhiêu lần?
- How has your dog learned to sit on command? – Con chó của bạn đã học cách ngồi theo lệnh như thế nào?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- Why have you been studying for so long? – Sao bạn học lâu thế?
- Where has your sister been working this year? – Em gái của bạn đã làm việc ở đâu trong năm nay?
- Why has your dog been acting strange all day? – Tại sao con chó của bạn có hành động kỳ lạ cả ngày?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì quá khứ đơn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì quá khứ đơn
- Why did you say my name? – Tại sao bạn lại nói tên tôi?
- When did your parents go to the grocery store? – Bố mẹ bạn đã đi đến cửa hàng tạp hóa khi nào?
- How did your cat catch the mouse? – Làm thế nào mà con mèo của bạn bắt được con chuột?
**Lưu ý: Khi động từ chính ở đạng động từ “to be”, thì động từ thứ 2 là không cần thiết.
- When were you at work?
- Why was your mom in Germany last week?
- Who was in Brooklyn last night?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì quá khứ tiếp diễn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì quá khứ tiếp diễn.
- Where were your children walking to yesterday? – Con của bạn đã đi bộ đến đâu vào ngày hôm qua?
- Why were you talking to him after the interview? – Tại sao bạn lại nói chuyện với anh ấy sau cuộc phỏng vấn?
- What were the hippos eating when you saw them at the zoo? – Những con hà mã đã ăn gì khi bạn nhìn thấy chúng ở sở thú?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì quá khứ hoàn thành
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì quá khứ hoàn thành
- How many times had you been to Canada before you moved there? – Bạn đã đến Canada bao nhiêu lần trước khi chuyển đến đó?
- Why hadn’t your mother played any other sports before she started softball? – Tại sao mẹ bạn không chơi bất kỳ môn thể thao nào khác trước khi bà bắt đầu chơi bóng mềm?
- When had Harry Potter used magic before he went to Hogwarts? – Harry Potter đã sử dụng phép thuật từ bao giờ trước khi đến trường Hogwarts?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- How often had your mother been practicing softball before she joined the team? – Mẹ của bạn đã thường xuyên luyện tập bóng mềm như thế nào trước khi bà gia nhập đội?
- Why hadn’t she been working for the government before she ran for president? – Tại sao cô ấy không làm việc cho chính phủ trước khi cô ấy tranh cử tổng thống?
- What had the dog been eating before he got sick? – Con chó đã ăn gì trước khi bị bệnh?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì tương lai đơn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì tương lai đơn
- When will you call me tomorrow, in the morning or after work? – Khi nào bạn sẽ gọi cho tôi vào ngày mai, vào buổi sáng hoặc sau khi làm việc?
- Where will the city government build a new parking lot? – Chính quyền thành phố sẽ xây bãi đậu xe mới ở đâu?
- How much will you pay your daughter to cut the grass? – Bạn sẽ trả cho con gái mình bao nhiêu tiền để cắt cỏ?
Cách đặt câu hỏi trong tiếng anh với thì tương lai tiếp diễn
Đọc lại mục cách đặt câu hỏi yes/no với thì tương lai tiếp diễn.
- Where will you be staying when you go to the beach for vacation? – Bạn sẽ ở đâu khi bạn đến bãi biển để đi nghỉ?
- Where will you be living two years from now? – Bạn sẽ sống ở đâu sau hai năm kể từ bây giờ?
- Why will you be sleeping tomorrow afternoon? – Tại sao bạn sẽ ngủ vào chiều mai?
Lưu ý khi đặt câu hỏi phủ định trong tiếng anh
Thông thường chúng ta không sử dụng câu hỏi Yes/No thành câu hỏi phủ định vì nó khiến cho câu trở nên phức tạp. Do đó dạng câu hỏi phủ định thường sử dụng với từ để hỏi Wh-. Để đặt một câu hỏi phủ định, bạn chỉ cần thêm “not” vào trong câu. Nhưng lưu ý có 2 trường hợp sau
Dạng viết tắt, thêm “not” vào sau trợ động từ
Thường sử dụng trong câu hỏi Why, như một gợi ý làm điều gì đó.
- Why don’t you speak Japanese?
- Why hasn’t your cousin called me yet?
- Why won’t you come to my birthday party?
Dạng viết đầy đủ, thêm “not” vào sau chủ ngữ
- Why do you not speak Japanese?
- Why has your cousin not called me yet?
- When are you not busy?
Câu hỏi đuôi trong tiếng anh (Tag Question)
Câu hỏi đuôi trong tiếng anh được sử dụng khi bạn muốn xác định thông tin mà bạn nghĩ là đúng. Dạng câu hỏi đuôi được người bản ngữ sử dụng rất nhiều trong giao tiếp hàng ngày.
Khi nào nên sử dụng câu hỏi đuôi
Nếu bạn muốn biết thông tin đơn giản, bạn có thể đặt câu hỏi Yes/No. Ví dụ: Do you speak Chinese? – Bạn có nói tiếng trung quốc không?
Nếu bạn muốn biết thêm thông tin, bạn có thể đặt câu hỏi Wh- . Ví dụ: How often do you speak Chinese?
NHƯNG khi bạn biết điều bạn nghĩ là đúng, nhưng không chắc chắn 100%, thì bạn sử dụng câu hỏi đuôi. Ví dụ: You speak Chinese, don’t you?
Cách đặt câu hỏi đuôi trong tiếng anh
Câu hỏi đuôi gồm 2 phần cơ bản:
- (1) Câu thông tin
- (2) Là đuôi hỏi
Nếu câu thông tin là khẳng định thì đuôi là phủ định. Ví dụ:
You’ve seen the new “Star Wars” movie, haven’t you? – Bạn đã xem bộ phim chiến tranh giữa các vì sao phải không?
Nếu câu thông tin là phủ định thì đuôi là khẳng định
You haven’t seen the new “Star Wars” movie yet, have you? – Bạn chưa xem bộ phim chiến tranh giữa các vì sao phải không?
Các câu thông tin và đuôi hỏi nên ở cùng một thì. Tùy vào dạng của động từ phụ mà sử dụng câu hỏi đuôi cho đúng.
Ví dụ:
- That building was built last year, wasn’t it? – Tòa nhà đó được xây vào năm ngoái, phải không?
- The car wasn’t in the garage, was it? – Chiếc xe không có trong ga ra, phải không?
- You will go to the party, won’t you? – Bạn sẽ đi dự tiệc, phải không?
- It has taken a long time to plan the party, hasn’t it? – Đã mất nhiều thời gian để lên kế hoạch cho bữa tiệc, phải không?
- It’s hot today, isn’t it? – Hôm nay trời nóng, phải không?
Nếu câu không có động từ phụ/ trợ động từ, thì bạn nên sử dụng dạng của động từ “to do” trong câu hỏi đuôi:
- You like pizza, don’t you? – Bạn thích pizza, phải không?
- His uncle works in the airport, doesn’t he? – Chú của anh ấy làm việc trong sân bay, phải không?
- You went to Bermuda last year, didn’t you? – Bạn đã đến Bermuda năm ngoái, phải không?
- We haven’t studied tag questions yet, have we? – Chúng tôi vẫn chưa nghiên cứu các câu hỏi về thẻ phải không?
Hãy nhớ rằng câu hỏi đuôi dù có dấu chấm hỏi cuối câu, nhưng thật sự phải là câu hỏi, họ chỉ đang cố gắng xác nhận lại thông tin.
Câu hỏi gián tiếp trong tiếng anh (Indirect Questions)
Thường sử dụng trong các trường hợp trang trọng, hoặc nói trước đám đông.
Các cụm từ gián tiếp thường sử dụng (Introductory phrase)
- Can you tell me . . .Bạn có thể nói cho tôi….
- Could you tell me . . .Bạn có thể nói cho tôi….
- I would be interested to hear . . .Tôi rất vui khi nghe….
- I would like to know . . .Tôi muốn biết….
- Would you mind telling me . . .Bạn có thể nói cho tôi….
- I wonder . . .Tôi tự hỏi……
Khi sử dụng câu hỏi gián tiếp, hãy sử dụng cụm từ gián tiếp + about, WH- hoặc if. Sau đó thêm chủ ngữ và phần còn lại của câu. Cấu trúng
Cụm từ gián tiếp + Từ để hỏi (WH-, about, If) + Câu khẳng định
Ví dụ:
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
Where is the bathroom? | Câu đúng: Can you tell me where the bathroom is located?
Câu sai: Can you tell me where is the bathroom located? |
Do you like chocolate? | Câu đúng: I would like to know if you like chocolate. |
What do you like about your job? | I wonder if you could tell me what you like about your job. |
Where is your home? | I can’t remember the address of your home. |
Bài tập về cách đặt câu hỏi trong tiếng anh
** Góc thư giãn, một số bài hát với title sử dụng các câu hỏi Yes/No hoặc câu hỏi Wh- hoặc câu hỏi đuôi
- “Are You Lonesome Tonight?” – Elvis Presley
- “Can I Kick It?” by A Tribe Called Quest
- “Do You Realize??” by The Flaming Lips
- “Have You Ever Seen the Rain?” by Creedence Clearwater Revival
- “Is She Really Going Out with Him?” by Joe Jackson
- “Should I Stay or Should I Go?” by The Clash
- “How Can You Mend a Broken Heart?” by Al Green
- “Where Did All the Love Go?” by Kasabian
- “How Can Anybody Possibly Know How I Feel?“ by Morrissey
Chúc các bạn học tiếng anh vui vẻ!